Tổng hợp thuật ngữ đá gà trực tiếp phổ biến nhất hiện nay
Thuật ngữ đá gà là khái niệm có rất nhiều người quan tâm. Bởi vì không phải ai cũng biết trong bộ môn đá gà sẽ có những từ chuyên môn nào cả. Chính vì thế, lượt tìm kiếm những thuật ngữ trong đá gà vô cùng nhiều. Chúng tôi sẽ tổng hợp cho các bạn một số thuật ngữ thường dùng trong đá gà trực tiếp qua bài viết này nhé.
Thuật ngữ đá gà trong phương pháp nuôi gà chọi
Dưới đây là một số thuật ngữ đá gà thường được sử dụng chỉ phương pháp nuôi gà mà những ai đang tìm hiểu bộ môn đá gà nên biết đó là:
Những thuật ngữ thường dùng trong việc nuôi gà chọi
- Vần hơi: Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ quá trình cho những chú gà tập các bài tập thể lực. Thời gian tốt nhất để thực hiện những bài tập vần hơi này là khi gà đã được 8 tháng tuổi. Lúc này, người nuôi sẽ cho những chú gà quần nhau trong nhiều hiệp, mỗi hiệp khoảng 5 phút. Tùy vào từng chế độ biệt dưỡng và từng dòng gà khác nhau mà có thể thực hiện ít hay nhiều
- Vô mồi: Đây là một thuật ngữ đá gà chỉ hành động cho gà ăn những thực phẩm bổ dưỡng như lươn, dế, sâu, thịt bò,… Những loại thức ăn này sẽ khiến cho gà trở nên khỏe hơn
- Vô nghệ: Đây là thuật ngữ đá gà dùng để chỉ hành động của sư kê khi mà bôi lên những phần thịt hở của gà một lớp nghệ. Việc này sẽ giúp cho phần da của gà trở nên săn chắc và đỏ hơn.
- Chạy lồng: Đây là thuật ngữ đá gà thường được dùng khi sư kê cho gà tập bài thể lực. Lúc này, gà tập sẽ được cho vào một chiếc lồng tròn. Sau đó, người nuôi sẽ cho 1 con gà khác ở lồng thường bên cạnh. Lúc này chú gà tập sẽ tập chạy trong chiếc lồng đó thì được gọi là chạy lồng
- Chạy bội: Là thuật ngữ dùng để tập chân và sức bên cho gà. Để thực hiện cách này, sư kê sẽ nhốt 1 con gà phụ vào một bội nhỏ, sau đó úp một bội khác ở bên ngoài và thả gà chọi vào. Khi hai con gà nhìn thấy nhau thì sẽ chạy quanh lồng.
- Om bót: là một thuật ngữ dùng trong đá gà chỉ việc sư kê cho gà tắm bằng các loại thuốc giúp xương chắc khỏe hơn và không bị mắc các bệnh lý ngoài da.
- Quần sương: Là thuật ngữ dùng để chỉ việc gà tập các bài tập như đập cánh, vươn vai, gáy,… vào sáng sớm khi mà vẫn còn sương
- Nước đêm: Là thuật ngữ dùng để chỉ việc gà uống nước vào buổi tối. Việc này sẽ giúp cho cổ của gà nở to hơn, dẻo dai và sung sức hơn.
- Dầm cán: Là thuật ngữ dùng để chỉ việc sư kê cho gà ngâm chân vào nước thuốc pha cùng muối giúp cho chân gà cứng chắc hơn.
- Tiền biệt dưỡng: Thuật ngữ dùng để chỉ giai đoạn sư kê thường xuyên áp dụng các công việc như om gà, vô nghệ,…
- Biệt dưỡng: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ chăm sóc chiến kê trước những trận đấu quan trọng, hay khi gà bị thương, bị ốm,…
Thuật ngữ đá gà dùng để chỉ vật dụng
Các thuật ngữ đá gà mô tả vật dụng
Dưới đây là một số thuật ngữ dùng để chỉ vật dụng khi nuôi hoặc chăm sóc gà chiến đó là:
- Bội gà: Là thuật ngữ dùng để chỉ lồng gà. Tùy vào từng chú gà, mà người nuôi có thể chọn những loại bội thích hợp.
- Chuồng bay: Là thuật ngữ dùng để nói về một chuồng gà có kích thước lớn, có một cây gỗ được đặt ngang giữa chuồng. Chuồng bay có tác dụng giúp cho gà có thể bay lên bay xuống một cách thoải mái
- Kê phòng: Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ những chiếc phòng dành cho gà chiến trước khi tham gia những trận đá gà
- Tủ dưỡng: Cũng giống như kê phòng, tủ dưỡng cùng là một thuật ngữ dùng để chỉ nơi những chú gà nghỉ ngơi trước hoặc sau khi tham gia đá gà
- Lồng ốp: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ một chiếc lồng được che kín, giúp cho gà ở bên trong được nghỉ ngơi.
Thuật ngữ đá gà trực tiếp phổ biến hiện nay
Dưới đây là một số thuật ngữ đá gà trong những trận chiến. Những thuật ngữ này cực kỳ quan trọng, vì nếu như các bạn muốn hiểu trận đấu đá gà trực tiếp như thế nào thì phải hiểu được những thuật ngữ này có nghĩa là gì. Một số thuật ngữ thường được dùng khi tham gia các trận đá gà đó là:
Thuật ngữ đá gà trực tiếp thường được sử dụng khá dễ hiểu
- Nài gà: Đây là một thuật ngữ đá gà dùng để chỉ một người chuyên làm việc ôm và xổ gà trong các trận đấu. Những nài gà là người duy nhất được phép tiếp xúc với những chú gà trong khi diễn ra trận đấu. Một điều quy định dành cho nài gà đó là, nài gà nào thì chỉ được phép động vào chú gà đó và tuyệt đối không được chạm vào gà của đối phương.
- Xổ gà: Xổ gà là thuật ngữ dùng để chỉ việc bịt mỏ và che cựa của gà lại khi 2 chú gà đang tập luyện với nhau
- Nhử gà: Đây là một thuật ngữ dùng trong việc giúp tăng khí thế của gà chọi bằng cách cho 2 chú gà nhìn thấy nhau. Nhưng lại không cho gà lao vào đánh nhau bằng cách cầm phần đuôi.
- Hất gà: Là thuật ngữ chỉ hành động thả gà từ độ cao 50 – 100cm của người nuôi để kiểm tra tư thế tiếp đất của chú gà đó.
- Vỗ hen: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc vỗ đờm cho gà sau khi chiến đấu giúp cho gà dễ thở và lấy lại thể lực một cách nhanh chóng.
- Vào nước: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc su kê cho gà hồi phục thể lực giữa mỗi hiệp đấu, giúp cho gà tỉnh táo và bớt mệt mỏi.
- Đá đồng: Là thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng 2 chú gà ngang tài ngang sức với nhau.
- Đá gà ăn 1, 2, 3,…. Là thuật ngữ đá gà dùng để nói về tỷ lệ cược trong mỗi trận đá gà:
Kết luận
Trên đây là một số thuật ngữ đá gà thường dùng hiện nay. Hy vọng những chia sẻ từ trang Đá Gà C1 sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về bộ môn đá gà và thành công khi tham gia cá cược nhé.
>>> Xem thêm: Huấn luyện gà đá như thế nào để tăng khả năng thắng trận?